Ngoại ngữ: |
|
Mức độ sử dụng: Lưu loát Mức độ sử dụng: Lưu loát |
Bậc đào tạo | Nơi đào tạo | Chuyên môn | Năm tốt nghiệp |
Đại học |
Trường Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh, Trung Quốc. | Hán ngữ (kinh tế) | 2004 |
Thạc sĩ |
Trường Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh, Trung Quốc | Chính trị quốc tế (chuyên ngành Quan hệ Quốc tế) | 2010 |
Tiến sĩ |
Trường Đại học KHXH&NV, ĐHQGHN, Việt Nam |
Đông phương học |
2020 |
Thời gian | Nơi công tác | Công việc đảm nhiệm |
9/2011 – 9/2019 | Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, |
- Công tác tại phòng Hợp tác Quốc tế, Phòng Đào tạo, Khoa Ngôn ngữ |
ĐHQGHN | học - Giảng dạy tiếng Việt cho sinh viên Trung Quốc tại Khoa Ngôn ngữ học. Các môn học: dịch nói, dịch viết Trung – Việt, lý luận và thực tiễn phiên dịch. |
|
9/2019 – 7/2023 | Học viện Ngoại ngữ, Trường Đại học Quảng Tây, Nam Ninh, Trung Quốc |
thạc sỹ người Trung Quốc. |
1/2024 – 11/2024 | Phòng Hợp tác và Phát triển, Trường ĐH KHXH&NV, ĐHQGHN |
Các công việc liên quan đến hợp tác quốc tế của nhà trường. |
11/2024 – nay | Khoa Việt Nam học và Tiếng Việt, Trường ĐH KHXH&NV, ĐHQGHN |
Giảng viên, Bộ môn khu vực học |
TT | Tên đề tài nghiên cứu | Năm bắt đầu/Năm hoàn thành |
Đề tài cấp (NN, Bộ, ngành, trường) |
Trách nhiệm tham gia trong đề tài |
1 | Đề tài nhánh 4: “Kinh nghiệm đào tạo cán bộ lãnh đạo, quản lý ở một số nước trên thế giới”. Thuộc đề tài đề tài: Nâng cao tính hiệu quả công tác đào tạo cán bộ lãnh đạo, quản lý ở nước ngoài cho đến năm 2020. |
2013 - 2014 |
Ban Tổ chức Trung Ương | Thư ký và thành viên đề tài nhánh |
“Chapter: Socialist Republic of Vietnam Education at a glance” (tiếng Anh) (Viết chung với PGS.TS. Nguyễn Văn Hiệu) | 2017 | Guidebook to Education systems and reforms in Southeast Asia and China, Nxb ASEAN – China Centre, Bắc Kinh, Trung Quốc, tr 271 - 311. |
TT | Tên công trình | Năm công bố |
Tên tạp chí |
1 | “Nhìn lại 60 năm quan hệ ngoại giao và hợp tác giáo dục Việt – Trung” |
2013 | Tạp chí nghiên cứu Trung Quốc, số 5, tr 59 – 64. |
2 | “Hợp tác giáo dục đại học giữa Trường ĐH KHXH&NV với các trường đại học Trung Quốc”, |
2016 | Việt Nam trong chuyển đổi: Các hướng tiếp cận liên ngành, Nxb ĐHQGHN, tr 184 - 194 . |
3 | "Phân tầng giáo dục đại học Trung Quốc và một số kinh nghiệm cho Việt Nam " | 2018 | Kỷ yếu hội nghị khoa học cán bộ trẻ và học viên sau đại học năm 2017 – Khoa học Xã hội và Nhân văn Việt Nam trong quá trình toàn cầu hóa, Nxb ĐHQGHN, tr. 104-116. |
4 | “Hợp tác giáo dục đại học giữa Việt Nam – Trung Quốc những năm gần đây: Thực trạng, vấn đề và triển vọng” |
2019 | Tạp chí Nghiên cứu Trung Quốc số 219, tr. 43 – 54. |
5 | “Việc dạy ngôn ngữ phi thông dụng tại trường đại học, cao đẳng ở Trung Quốc” (Viết chung với PGS. Thượng Phong) |
2021 | Tạp chí Nghiên cứu Trung Quốc, số 4 (236), tr.78 – 86. |
TT | Tên bài viết | Sự kiện | Thời gian | Quốc gia |
1 | Vietnam – China higher education cooperation in the context of the “Belt and Road Initiative” |
Hội thảo quốc tế: Symposium of Vitalizing and Booming ASEAN – China people - to – people exchanges, Shanghai |
11/2019 | Thượng Hải, Trung Quốc |
International Studies University, China. | ||||
2 | “Nhìn lại hợp tác giáo dục giữa Việt Nam và Trung Quốc 70 năm và triển vọng” | Hội thảo: Quan hệ Việt Nam – Trung Quốc: 70 năm nhìn lại và triển vọng, Viện Nghiên cứu Trung Quốc, Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam. | 2020 | Hà Nội, Việt Nam |
3 | “Chính sách nhân tài của Trung Quốc và một số gợi mở với Việt Nam” | Diễn đàn khoa học: Trí thức Việt Nam trong sự nghiệp phát triển đất nước, Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam | 2020 | Hà Nội, Việt Nam |
4 | 越南高等教育体系与现状以建交以来越南与中国教育合作关系 (Tạm dịch: Hiện trạng và hệ thống giáo dục đại học của Việt Nam và quan hệ hợp tác giáo dục giữa Việt Nam và Trung Quốc từ khi thiết lập quan hệ ngoại giao đến nay) | China – ASEAN Scholars Progam: 2022 China – ASEAN Forum, Tianjin University | 3/2022 | Thiên Tân, Trung Quốc (online) |
5 | 越南学习型城市的建设与国际教育合作展望,以获得 UNESCO公认为学习型城市的荣市和沙沥市为例(Tạm dịch: Việt Nam xây dựng thành phố học tập và triển vọng hợp tác giáo dục quốc tế: lấy TP. Vinh và Thị xã Sa Đéc nơi đã được UNESCO công nhận là thành phố học tập làm case study) | Diễn đàn quốc tế: China Humanities and Talents Forum of the Belt and Road Initiative | 4/2022 | Thiên Tân, Trung Quốc (online) |
6 | 后疫情时代越南与中国高等教育合作:回顾过去与展望未来 (Tạm dịch: Hợp tác giáo dục giữa Việt Nam và Trung Quốc sau đại dịch Covid – 19: Nhìn lại quá khứ và triển vọng tương lai) | Forum on Education Internationalization in the Post – Pandemic Era | 30/3/2023 | An Huy, Trung Quốc |
7 | Education Cooperation between Vietnam and China in 10 years of implementing China’s BRI: Retrospect and Prospect | High-end Asia Forum on “Belt and Road Initiative” 10th |
27/9/2023 | Sri Lanka (online) |
Anniversary |
Tác giả: Lê
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn